Điều khoản từ xa cần biết
Bá» chết kẹt trong há» phách 99 triá»u nÄm cùng phấn hoa
Mục lục:
Khi bạn bắt đầu ở bất cứ điều gì mới, nó trả tiền để biết về biệt ngữ. Nếu bạn muốn bắt đầu làm việc tại nhà, hãy đọc qua các định nghĩa về các thuật ngữ khác nhau liên quan đến làm việc từ xa, để bạn sẽ ở cùng trang với những người tại các công ty mà bạn đang đăng ký..
Làm việc từ xa
Telecommute đơn giản là làm việc từ một địa điểm xa, thường là văn phòng tại nhà, bằng cách liên kết điện tử với một công ty. Đối với nhiều người, từ telecommute ngụ ý việc làm (mặc dù làm việc ngoài công ty) bởi vì một số công ty không cho phép những người không phải là nhân viên truy cập vào hệ thống máy tính của họ để làm việc từ xa.
Tuy nhiên, thuật ngữ telecommute có thể áp dụng cho các nhà thầu độc lập ngoài công trường, những người không phải là nhân viên.
Chú thích: Sử dụng các từ, telecommute hoặc telecommuting làm từ khóa khi tìm kiếm một công việc trực tuyến đều có những ưu và nhược điểm. Để biết thêm về những từ này trong công cụ tìm kiếm, hãy xem Từ khóa để tìm việc trực tuyến.
Luôn luôn làm rõ với một nhà tuyển dụng tiềm năng cho dù bạn sẽ làm việc như một nhân viên làm việc từ xa hay một nhà thầu độc lập.
02 bài tập
Từ "telework" đã trở thành một từ đồng nghĩa phổ biến cho telecommute vì nó nhấn mạnh vào công việc (lợi ích cho người sử dụng lao động) thay vì loại bỏ đi lại (lợi ích cho nhân viên).
Telework có nghĩa là làm việc từ một địa điểm xa, thường là văn phòng tại nhà, bằng cách liên kết điện tử với một công ty. Thông thường nó được sử dụng như một từ đồng nghĩa cho telecommute. Giống như telecommute, từ telework ngụ ý việc làm (mặc dù làm việc ngoài trang web).
Tuy nhiên, telework có thể áp dụng cho các nhà thầu độc lập ngoài công trường, những người không phải là nhân viên.
Từ telework đã trở nên phổ biến hơn như là một cách thay thế cho telecommute vì nó nhấn mạnh vào công việc (lợi ích cho người sử dụng lao động) thay vì loại bỏ đi lại (lợi ích cho nhân viên). Chính phủ Liên bang Hoa Kỳ sử dụng từ teleworking thay vì telecommuting.
Nhưng ngay cả khi telework phổ biến hơn trước đây, điều đó không nhất thiết phải làm cho nó trở thành một từ khóa tốt để sử dụng khi sử dụng các công cụ tìm kiếm Internet.
03 Freelancer
Một freelancer là người làm việc như một nhà thầu độc lập để cung cấp một dịch vụ cụ thể cho khách hàng. Theo định nghĩa, một freelancer là không phải một nhân viên. (Hoa Kỳ, những người làm việc tự do không nhận được W-2 nhưng sẽ nhận được 1099 nếu họ kiếm được hơn 600 đô la từ một khách hàng.) Một người làm việc tự do có thể được trả tiền cho thời gian của mình trong nhiều cấu trúc tỷ lệ: trên cơ sở dự án, mỗi giờ, mỗi cuộc gọi hoặc mỗi phút thời gian nói chuyện cho các đại lý trung tâm cuộc gọi, mỗi từ cho các nhà văn tự do, trong một lần, v.v.
04 Tư vấn
Một nhà tư vấn cung cấp lời khuyên cho các công ty trong một lĩnh vực hoặc chuyên ngành cụ thể. Tư vấn đôi khi là nhà thầu độc lập, nhưng cũng có thể được thuê bởi một công ty tư vấn. Họ thường làm việc tại chỗ nhưng cũng có thể làm việc tại nhà hoặc văn phòng. Một nhà tư vấn khác với một freelancer, người luôn là một nhà thầu độc lập, trong đó một freelancer hoàn thành một dự án được giao bởi khách hàng trong khi các chuyên gia tư vấn thường tư vấn cho các dự án.
Để trở thành một nhà tư vấn, bạn cần có trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực cụ thể của mình.
Home Call Center Điều khoản bạn nên biết
Nếu bạn muốn bắt đầu làm việc tại nhà như một đại lý trung tâm cuộc gọi tại nhà (hoặc ảo), bạn có thể gặp phải các điều khoản này.
Mọi thứ bạn cần biết về các khoản khấu trừ tiền lương
Khấu trừ tiền lương có hai hương vị, tự nguyện và không tự nguyện và một số được yêu cầu hợp pháp. Đây là tất cả những gì bạn cần biết.
Điều khoản công nghệ sụp đổ Khóa 19 Điều khoản cần biết
Dưới đây là 19 thuật ngữ công nghệ mà bạn nên tự làm quen như sơ đồ trang web, DevOps, khung, API và nhiều thuật ngữ khác.